– Giúp các bé biết được mặt chữ số, điểm số thông qua bộ môn “Làm quen với Toán”
– Bằng phương pháp trực quan sinh động sẽ giúp các bé tiếp cận khám phá thế giới xung quanh
1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
a. Phát triển vận động.
– Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp như:
- Hô hấp: hít vào thở ra.
- Tay: đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên, (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay), co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu).
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước – ngửa về phía sau, quay sang trái – quay sang phải, nghiêng người sang trái – sang phải.
- Chân: nhún chân; ngồi xổm – đứng lên, bật tại chỗ; đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối.
– Tập luyện các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động
- Đi và chạy: đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi; đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn; đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn; chạy 15m trong 10 giây; chạy chậm 60 – 80m.
- Bò, trườn, trèo: bò bằng tay và bàn chân 3 – 4m; trườn theo hướng thẳng; trèo lên, xuống 5 gióng thang,…
- Tung, ném, bắt: tung bóng lên cao và bắt; đập và bắt bóng tại chỗ; ném xa bằng 1 tay – 2 tay; ném trúng đích bằng 1 tay; chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân,…
- Bật, nhảy: bật tại chỗ, bật về phía trước, bật xa 35 – 40 cm, bật – nhảy từ trên cao xuống (cao 30 -35cm),…
– Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.
- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối,…
- Gập giấy.
- Lắp ghép hình.
- Xé, cắt đường thẳng.
- Tô, vẽ hình.
- Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.
b. Dinh dưỡng sức khỏe:
– Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và lợi ích của chúng đối với sức khỏe.
- Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng).
- Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn.
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của ăn uống đủ lượng, đủ chất.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng,…)
– Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt: tập đánh răng, lau mặt, rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
– Giữ gìn sức khỏe và an toàn.
- Luyện tập một số thói quen tốt về giữ gìn sức khoẻ.
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết, ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.
– Trẻ nhận biết được một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần.
– Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh.
2. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
a. Khám phá khoa học.
– Các bộ phận của cơ thể con người như chức năng các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.
– Đồ vật:
- Đồ dùng, đồ chơi: đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu,…
- Phương tiện giao thông: đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1-2 dấu hiệu.
– Động vật và thực vật:
- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa quả gần gũi, lợi ích và tác hại đối với con người.
- So sánh sự khác nhau – giống nhau, phân loại các con vật, câu, hoa, quả.
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi.
– Một số hiện tượng tự nhiên:
- Thời tiết, mùa: một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.
- Ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng: sự khác nhau giữa ngày và đêm.
- Nước: các nguồn nước trong môi trường sống; ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật và cây; một số đặc điểm, tính chất của nước; nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.
- Không khí và ánh sáng: không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.
- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.
b. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán.
– Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm:
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm trong khả năng.
- Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.
- Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm.
- Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,…)
– Xếp tương ứng: 1 – 1, ghép đôi.
– So sánh, sắp xếp theo quy tắc: so sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc.
– Đo lường: đo độ dài một vật và đo dung tích bằng một đơn vị đo.
– Hình dạng: so sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: vuông, tam giác, tròn, chữ nhật; chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
– Định hướng trong không gian và định hướng thời gian: xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước – sau, trên – dưới, phải – trái); nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.
c. Khám phá xã hội:
– Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng:
- Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
- Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình.
- Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.
- Họ tên và một vài đặc điểm cả các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.
3. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
a. Nghe:
– Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.
– Hiểu và làm theo được 2,3 yêu cầu.
– Hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
– Nghe các bài hát, bài thơ, tục ngữ, câu đố phù hợp với độ tuổi.
b. Nói
– Phát âm các tiếng có phụ âm đầu.
– Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dể hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau.
– Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? ở đâu? khi nào? để làm gì?.
– Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.
– Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
– Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè.
– Kể lại truyện đã được nghe.
– Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh.
– Kể lại một vài tính tiết trong truyện đã được nghe.
– Đóng kịch.
c. Làm quen với đọc và viết
– Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông,..)
– Nhận dạng một số chữ cái.
– Tập tô, đồ các nét chữ.
– Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
– Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt:
- Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
- Hướng viết của nét chữ, đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
– Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
– Đọc truyện qua tranh vẽ. Giữ gìn và bảo vệ sách.
4. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ
a. Tình cảm
– Ý thức về bản thân.
- Tên, tuổi, giới tính.
- Sở thích, khả năng của bản thân.
– Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
b. Kỹ năng xã hội
– Một số quy định ở trường lớp, gia đình, nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; giữ trật tự khi ăn, ngủ; đi bên phải lề đường).
– Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội.
- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
- Yêu thương, quan tâm những người thân trong gia đình.
- Quan tâm giúp đỡ bạn, xếp hàng chờ đến lượt.
- Phân biệt được hành vi: “đúng – sai, tốt – xấu”.
– Quan tâm đến môi trường.
c. Thẩm mỹ
– Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật: bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
– Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình.
– Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).