CHƯƠNG TRÌNH LỚP NHÀ TRẺ


1. Phát triển thể chất 

    a. Vận động cơ bản: 

– Đi theo hướng thẳng, đi trong đường hẹp.

– Bước qua vật cản.

– Chạy đuổi theo cô, chạy theo đường ngoằn ngoèo.

– Bò chui qua cổng, bò mang túi cát trên lưng, bò ném bóng ra xa.

– Lăn trúng đích, đi bước qua vòng.  

b. Vận động tinh:

– Bỏ vào lấy ra, đóng mở hộp.

– Xếp sát cạnh, xếp chồng (ôtô, nhà giường cho búp bê, đoàn tàu, hàng rào…)

– Xâu vòng, xâu hoa, quả.

2. Nhận thức:

    a. Luyện tập, phối hợp các giác quan: 

– Nghe và nhận biết âm thanh của đồ vật, hiện tương gần gũi, quen thuộc trong cuộc sống. Nghe và tìm âm thanh phát ra ở các vị trí khác nhau.

– Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết trơn láng, xù xì, cứng-mềm. Sờ, nắn, nhìn, ngửi hoa quả để nhận biết đặc điểm nổi bật.

– Ngửi nếm khi ăn uống: ngọt, mặn, chua..

    b. Bản thân và những người gần gũi:

– Nhận biết tên và chức năng các bộ phận cơ thể. Nhận ra mình trong gương, trong hình.

– Biết tên cô giáo và quan sát công việc cô làm hằng ngày để chăm sóc bé.

    c. Đồ dùng – đồ chơi: 

– Nhận biết tên một số đồ dùng – đồ chơi quen thuộc: 1-2 bộ phận gắn với công dụng.

– Tập sử dụng đồ dùng đúng cách.

   d. Con vật – hoa quả:

– Nhận biết tên một vài con vật gần gũi: so sánh tiếng kêu, thức ăn, cách vận động, 1 – 2 đặc điểm cấu tạo nổi bật (vòi, tai, mỏ).

– Bắt chước tiếng kêu của con vật gần gũi.

– Nhận biết tên một số quả hay ăn: biết bộ phận ăn được và bộ phận không ăn được, mùi vị, cách ăn trái cây (bỏ hạt, bỏ vỏ…)

– So sánh màu sắc, hình dáng, kích thước của một số quả quen thuộc.

– Nhận biết một số hoa phổ biến: so sánh màu sắc, mùi, cánh hoa.
e.  Phương tiện giao thông: 

– Nhận biết tên một số phương tiện giao thông quen thuộc: 1 – 2 bộ phận gắn với công dụng.

 f. Màu sắc, kích thước, hình dạng, số lượng, vị trí trong không gian:

– Phân biệt màu của đồ vật: xanh, đỏ, vàng.

– Kích thước của đồ vật, to – nhỏ.

– Hình dạng: tròn,vuông, chữ nhật. Nhận ra các hình đó qua các đồ vật xung quanh.

– Nhận biết một đôi, giày, dép vớ.

– Số lượng:1 và nhiều.

– Nhận biết vị trí trên, dưới, trước, sau, bên trong, bên ngoài … so với bản thân trẻ.

3. Ngôn ngữ:

  a. Đọc: Nghe thơ, ca dao, đồng dao, truyện có nội dung phù hợp

– Truyện: Cả nhà ăn dưa hấu, Mẹ tắm cho bé, Mẹ cho bé ăn, Bé đi dự tiệc, Nhổ củ cải, Hoa mào gà…

– Thơ: Con thỏ, Con cua, Đàn bò, Yêu mẹ, Hoa đào, Bắp cải, Con cá vàng, Con tàu…

– Đồng dao: Nu na nu nống, Tập tầm vông, Úp lá khoai, Chi chi chành chành, Lộn cầu vòng, Kéo cưa lừa xẻ, Lúa ngô là cô đậu nành, Cặp bè…

    b. Nói:

– Đọc được các bài thơ, đoạn thơ ngắn có câu 3 – 4 từ (Yêu mẹ, Con thỏ, Con cua, Đàn bò, Hoa đào, Bắp cải…)

– Kể chuyện theo tranh dưới sự gợi ý của cô (Cả nhà ăn dưa hấu, Mẹ tắm cho bé, Mẹ cho bé ăn, Bé đi dự tiệc…)

– Phát âm rỏ tiếng, nói được câu đơn có 5 – 7 tiếng.

– Trả lời và tập đặt một số câu hỏi: ai, con gì, cái gì, làm gì, ở đâu, như thế nào…

– Văn hóa nghe, chú ý nghe để hiểu câu hỏi, yêu cầu, trả lời lễ phép, mạnh dạn và tự nhiên khi nói.

4. Tình cảm – Kỹ năng xã hội:

– Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.

– Thực hiện được một số công việc nhỏ, vừa sức, khả năng tự phục vụ: tự xúc ăn, tự bỏ chén muỗng, ly đúng nơi qui định, bưng ghế nhẹ nhàng, tập các thao tác vệ sinh (rửa tay, lau mặt), biết vứt rác đúng nơi qui định, tự lấy gối vào chỗ ngủ, tự đi vệ sinh khi có nhu cầu.

– Tự mang giày, dép, tập tự thay quần áo, cởi cúc áo…

– Biết thưa gửi, chào hỏi người lớn lễ phép.

– Biết nhận lổi, xin lổi và sửa đổi.

5. Phát triển thẩm mỹ: 

    a. Âm nhạc: 

– Nghe âm thanh của các nhạc cụ, dụng cụ gõ (đàn, phách tre, xúc xắc, gáo dừa…)

– Hát và vận động theo nhạc.

– Thích hát và tập vận động đơn giản theo nhạc, minh họa theo bài hát (vỗ tay, lắc lư người, nhún nhảy, hưởng ứng theo).

– Hát thuộc, tự nhiên các bài hát phù hợp lứa tuổi: Cô giáo em, Chiếc khăn tay, Quả bóng, Lời chào buổi sáng, Tay thơm tay ngoan, Con gà trống, Một con vịt, Gà trống, Mèo con và cún con, Trời nắng trời mưa, Cháu yêu bà, Bé quét nhà, Quà 8tháng3, Cá vàng bơi, Đoàn tàu nhỏ xíu…

    b. Tạo hình:

– Vẽ đường thẳng, xéo từ trên xuống, xoay tròn, nghuệch ngoạc

– Vẽ, in bằng ngón tay, bàn tay

– Nặn: vo tròn, véo miếng đất từ phần to thành nhiều phần nhỏ, lăn dài, bóp ấn thành con giun, quả bóng

– Xé dán: xé tự nhiên thành 2 miếng, xé dọc

– Vò, bóp giấy trong nấm tay

– Xếp hình: xếp chồng lên nhau, xếp cạnh (ngang, dọc) thành đồ vật quen thuộc: ô tô, tàu hỏa, nhà, đường đi…

Leave Comments

0976 011 987
0976011987